Thứ Hai, 13 tháng 8, 2012

tt.diencongnghiep_bai1

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

TÌM HIỂU MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG

I/ CÔNG TẮC TƠ
1. MỤC ĐÍCH
- Hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của công tắc tơ.
- Biết đấu lắp, kiểm tra xác định các thông số kỹ thuật của công tắc tơ.

2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Công tắc tơ làm việc dựa trên nguyên tắc của nam châm điện, bao gồm các
bộ phận chính sau:
- Lõi thép tĩnh thường được gắn cố định với thân (vỏ) công tắc tơ.
- Lõi thép động có gắn các tiếp điểm động. Trên lõi thép động (hoặc tĩnh
thường có gắn hai vòng ngắn mạch bằng đồng có tác dụng chống rung khi công tắc
tơ làm việc với điện áp xoay chiều).
- Cuộn dây điện từ (cuộn hút) có thể làm việc với điện áp một chiều hoặc
xoay chiều.
Trong mạch điện công nghiệp công tắc tơ thường được dùng để đóng cắt
động cơ điện với tần số đóng cắt lớn.
Để bảo vệ động cơ, công tắc tơ được lắp kèm với rơle nhiệt gọi là khởi động
từ.
Khi đấu công tắc tơ vào mạch điện ta cần chú ý các thông số kỹ thuật sau:
- Dòng điện định mức trên công tắc tơ (A)
- Điện áp định mức của các cặp tiếp điểm (V)
- Điện áp định mức của cuộn hút (V)
- Nguồn điện sử dụng là một chiều (DC) hay xoay chiều (AC)
- Các cặp tiếp điểm chính, phụ, thường đóng (Normal Close – NC) hay
thường mở (Normal Open – NO)…
Các tiếp điểm và cuộn hút trên công tắc tơ thường được kí hiệu như hình 1-1.
Trong đó:
K là cuộn hút của công tắc tơ;
K1,K2,K3 là các tiếp điểm thường mở;
K4,K5 là tiếp điểm thường đóng.

BÀI 1

Hình 1.1-1

3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
TT Thiết bị, dụng cụ
1
Công tắc tơ 12A

Số lượng
01 chiếc

Ghi chú

Trang 2

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

2
3
4

Panel nguồn MEP1
Dây nối, jắc cắm
Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm vạn năng…

3.2. Sơ đồ thực hành

01 chiếc
01 bộ
01 bộ





Hình 1.1-2

3.3. Các bước thực hiện
Bước 1: Đọc các thông số kỹ thuật ghi trên nhãn công tắc tơ.
Bước 2: Xác định cực đấu dây vào cuộn hút.
- Bằng trực quan ta tìm cặp tiếp điểm có đầu dây nối với cuộn hút công tắc tơ
hoặc có ghi chỉ số điện áp (thường là 220V~ hoặc 380V~).
- Dùng ôm mét đo điện trở hai cực này, nếu ôm mét chỉ giá trị điện trở cỡ
khoảng vài trăm ôm thì đó chính là hai cực đấu dây của cuộn hút.
Bước 3: Xác định các cặp tiếp điểm thường đóng, thường mở
- Bằng cách quan sát kí hiệu trên các cặp tiếp điểm hoặc dùng ôm mét đo
từng cặp tiếp điểm. Ở trạng thái cuộn hút chưa được cấp điện, cặp tiếp điểm nào
thông mạch thì đó là cặp tiếp điểm thường đóng, cặp tiếp điểm nào hở mạch thì đó
là cặp tiếp điểm thường mở. Ấn vào núm trên công tắc tơ ta sẽ có các trạng thái
ngược lại.
Bước 4: Đấu mạch điện theo hình vẽ.
Bước 5: Kiểm tra kĩ lại mạch.
Bước 6: Hoạt động thử:
- Đóng điện
- Ấn nút PB2
Quan sát hoạt động của công tắc tơ và kim của ôm mét.

4. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
4.1. Đặc tính kỹ thuật của công tắc tơ
4.2. Sơ đồ thực hành
4.3. Bảng kết quả thực hành
4.4. Nhận xét và kết luận
Trạng thái làm việc
Các tiếp điểm
Nút ấn
Cuộn hút
thường đóng
Ấn
Nhả
5. CÂU HỎI KIỂM TRA

Các tiếp điểm
thường mở

Trang 3

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Câu 1: Mô tả cấu tạo và chức năng của từng bộ phận trong công tắc tơ. Giải
thích rõ nguyên lý chống rung của dòng ngắn mạch đặc trong lõi thép?
Câu 2: Khi điện áp đặt vào công tắc tơ quá thấp (< 60%Uđm), có hiện tượng
gì xảy ra?

II/ RƠ LE THỜI GIAN
1. MỤC ĐÍCH
- Hiểu được cấu tạo, hiểu được nguyên lý làm việc của một số rơle thời gian
thông dụng.
- Biết đấu lắp, kiểm tra xác định các thông số kỹ thuật của rơle thời gian.

2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Rơ le thời gian được dùng nhiều trong các mạch tự động điều khiển. Nó có
tác dụng làm trễ quá trình đóng, mở các tiếp điểm sau một khoảng thời gian chỉ
định nào đó.
Thông thường rơ le thời gian không tác động (tức là đóng hoặc cắt) trực tiếp
trên mạch động lực mà nó tác động gián tiếp qua mạch điều khiển, vì vậy dòng định
mức của các tiếp điểm trên rơ le thời gian không lớn, thường chỉ cỡ vài am-pe. Bộ
phận chính của rơ le thời gian là cơ cấu tác động trễ và hệ thống tiếp điểm.
Theo thời điểm trễ người ta chia làm ba loại sau:
- Trễ vào thời điểm cuộn hút được đóng điện (ON DELAY). Xem hình 1.2-1
Loại này chỉ có tiếp điểm thường đóng, mở chậm (T11) hoặc thường mở,
đóng chậm (T12).
- Trễ vào thời điểm cuộn hút mất điện (OFF DELAY). Xem hình 1.2-2
Loại này chỉ có tiếp điểm thường đóng, đóng chậm (T21) hoặc thường mở,
mở chậm (T22).
- Trễ vào cả hai thời điểm trên (ON/OFF DELAY). Xem hình 1.2-3
Loại này có tiếp điểm thường đóng, mở đóng chậm (T31) hoặc thường mở,
đóng mở chậm (T32).
Ngoài ra trên rơ le thời gian còn bố trí thêm tiếp điểm tác động tức thời như
cặp cực 1-3 hay 1-4 trong các sơ đồ nói trên.

Hình 1.2-1

Hình 1.2-2

Trang 4

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Hình 1.2-3

Theo cơ cấu tác động trễ người ta chia làm các loại sau:
- Rơ le thời gian khí nén – loại này thường được cài trực tiếp vào công tắc tơ.
- Rơ le thời gian kiểu con lắc.
- Rơ le thời gian điện từ.
- Rơ le thời gian điện từ (dùng bán dẫn, vi mạch).
Hiện nay người ta thường sử dụng loại rơ le điện tử được sản xuất từ Đài
Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc…

3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị

TT
1
2
3
4

Thiết bị, dụng cụ
Rơ le thời gian điện tử
Panel nguồn MEP1
Dây nối, jắc cắm
Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm vạn năng…

3.2. Sơ đồ thực hành

Số lượng
01 chiếc
01 chiếc
01 bộ
01 bộ

Ghi chú





Hình 1.2-4

3.3. Các bước thực hiện
Bước 1: Đọc các thông số kỹ thuật và các kí hiệu ghi trên nhãn rơ le thời

gian.

Bước 2: Xác định cực cấp nguồn.
Bằng trực quan ta tìm cặp tiếp điểm có kí hiệu cấp nguồn nuôi (sơ đồ chân
của rơle). Sau đó dùng ôm met đo điện trở hai cực này, nếu ôm met chỉ giá trị điện
trở cở khoảng vài trăm ôm thì đó chính là hai cực cấp nguồn.

Trang 5

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Bước 3: Xác định các cặp tiếp điểm tác động trễ và cặp tiếp điểm tác động
tức thời thông qua các kí hiệu ghi trên nhãn sau đó dùng ôm mét kiểm tra lại.
Bước 4: Đấu dây theo sơ đồ hình 1.2-4.
Bước 5: Điều chỉnh thời gian trễ trên rơ le thời gian.
Bước 6: Kiểm tra kỹ lại mạch.
Bước 7: Đóng điện, quan sát hoạt động của kim trên ôm mét.
Nối que đo sang cặp tiếp điểm khác và lặp lại bước 6, 7.

4. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
4.1. Đặc tính kỹ thuật của rơ le thời gian.
4.2. Sơ đồ thực hành
4.3. Bảng kết quả thực hành
4.4. Nhận xét và kết luận.
Trạng thái làm việc

Nút ấn

Ấn và giữ
Nhả

5. CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: Nêu công dụng của rơ le thời gian?
Câu 2: Sự khác nhau giữa tiếp điểm tác động tức thời với các tiếp điểm trễ?

Cuộn dây

Tiếp điểm
thường mở-
đóng chậm

Tiếp điểm
thường đóng-
mở chậm

Tiếp điểm
thường mở

Tiếp điểm
thường đóng

III. RƠ LE ĐIỆN TỪ (rờle trung gian)
1. MỤC ĐÍCH
- Hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của rơ le điện từ.
- Biết đấu lắp, kiểm tra xác định các thông số kỹ thuật của rơle điện từ.

2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Rơ le điện từ làm việc dựa trên nguyên tắc nam châm điện, bao gồm các bộ
phận chính sau:
- Lõi thép tĩnh thường được gắn cố định với thân (vỏ) của rơ le điện từ.
- Lá thép động có gắn các tiếp điểm động. Ở trạng thái cuộn hút chưa có điện
lá thép động được tách xa khỏi lõi thép tĩnh nhờ lò xo hồi vị.
- Cuộn dây điện từ (cuộn hút) được lồng vào lõi thép tĩnh có thể làm việc với
điện một chiều hoặc xoay chiều.
Nếu tín hiệu điều khiển hoạt động của rơ le là điện áp (tức là cuộn hút được
đấu song song với nguồn điện) thì rơ le điện từ đó gọi là rơ le điện áp. Khi đó cuộn
hút thường có số vòng dây lớn, tiết diện dây nhỏ - điện trở thuần của cuộn dây lớn.
Loại này được dùng nhiều trong mạch điện công nghiệp.
Ngược lại, nếu tín hiệu điều khiển hoạt động của rơ le là dòng điện (tức là
cuộn hút đấu nối tiếp với phụ tải) thì rơ le điện từ đó được gọi là rơ le dòng điện.
Khi đó cuộn hút thường có số vòng dây ít, tiết diện dây lớn – điện trở thuần của
cuộn dây nhỏ.

Trang 6

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Trong mạch điện công nghiệp rơ le điện từ thường không đóng, cắt trực tiếp
mạch động lực mà nó chỉ tác động gián tiếp vào mạch động lực thông qua mạch
điều khiển vì vậy nó còn một tên gọi nữa là rơ le trung gian.
Khi sử dụng rơ le điện từ trong mạch điện ta cần chú ý các thông số kỹ thuật
sau:
- Dòng điện định mức của cuộn hút (đối với rơ le dòng điện) hoặc điện áp
định mức của cuộn hút (đối với rơ le điện áp).
- Dòng điện định mức của các cặp tiếp điểm (A).
- Điện áp định mức các cặp tiếp điểm (V).
- Nguồn điện sử dụng là một chiều (DC) hay xoay chiều (AC).
- Các cặp tiếp điểm thường đóng hay thường mở…
Các tiếp điểm và cuộn hút trên rơ le điện từ thường được kí hiệu như sau:

Hình 1.3-1

3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị

TT
1
2
3
4

Thiết bị, dụng cụ
Rơ le điện áp 220V~
Panel nguồn MEP1
Dây nối, jắc cắm
Đồng hồ vạn năng, kìm vạn năng…

3.2. Sơ đồ thực hành

Số lượng
01 chiếc
01 chiếc
01 bộ
01 bộ

Ghi chú

Hình 1.3-2

3.3. Các bước thực hiện
Bước 1: Đọc các thông số kỹ thuật ghi trên nhãn rơ le điện áp.

Trang 7

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Bước 2: Xác định cực đấu dây vào cuộn hút.
Ta có thể xác định thông qua kí hiệu ghi trên nhãn hoặc dùng ôm mét tìm cặp
tiếp điểm có giá trị điện trở cỡ vài chục đến vài trăm ôm, đó chính là hai cực đấu
dây của cuộn hút rơ le điện áp.
Bước 3: Xác định các cặp tiếp điểm thường đóng, thường mở.
- Bằng cách quan sát kí hiệu trên nhãn rơ le hoặc dùng ôm mét đo từng cặp
tiếp điểm. Ở trạng thái cuộn hút chưa được cấp điện, cặp tiếp điểm nào thông mạch
thì đó là cặp tiếp điểm thường đóng, cặp tiếp điểm nào hở mạch thì đó là cặp tiếp
điểm thường mở. Khi cuộn hút trên rơ le có điện ta sẽ có các trạng thái ngược lại.
Bước 4: Đấu mạch điện như hình 1.3-2.
Bước 5: Kiểm tra kĩ lại mạch.
Bước 6: Hoạt động thử theo các bước sau:
- Đóng điện.
- Ấn nút PB2.
- Quan sát hoạt động của rơ le và ôm mét.

4. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
4.1. Đặc tính kỹ thuật của rơ le điện từ.
4.2. Sơ đồ thực hành.
4.3. Bảng kết quả thực hành.
4.4. Nhận xét và kết luận.

Trạng thái làm việc
Các tiếp điểm
Cuộn hút rơ le
thường đóng

Nút ấn

Ấn
Nhả

5. CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: Hiện tượng gì xảy ra khi đấu rơ le điện áp xoay chiều vào nguồn một
chiều có trị số tương đương hoặc ngược lại?
Câu 2: Sự giống và khác nhau giữa rơ le dòng điện và rơ le điện áp?
Câu 3: Sự giống và khác nhau giữa rơ le điện từ và công tắc tơ?

IV. RƠ LE NHIỆT
1. MỤC ĐÍCH
- Hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của rơ le nhiệt.
- Biết đấu lắp, điều chỉnh rơ le nhiệt.

2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Rơ le nhiệt là loại khí cụ điện đóng, cắt tiếp điểm nhờ sự co dãn vì nhiệt của
các thanh kim loại. Nó thường được dùng để bảo vệ quá tải cho thiết bị tiêu thụ
điện.
Cấu tạo gồm các bộ phận chính sau:
- Thanh lưỡng kim gồm hai lá kim loại có hệ số dãn nở vì nhiệt khác nhau
đem gắn chặt và áp sát vào nhau.

Các tiếp điểm
thường mở

Trang 8

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

- Dây đốt nóng (phần tử đốt nóng) làm nhiệm vụ tăng cường nhiệt độ cho
thanh lưỡng kim. Một số rơle nhiệt dùng phương pháp đốt nóng trực tiếp trên thanh
lưỡng kim nên không có bộ phận này.
- Cơ cấu đóng ngắt (lẫy tác động) nhận năng lượng trực tiếp từ sự co dãn của
thanh lưỡng kim để đóng, ngắt tiếp điểm. Hầu hết rơ le nhiệt dùng trong điện công
nghiệp đều sử dụng cơ cấu này để cách ly về điện giữa tiếp điểm và thanh lưỡng
kim, còn một số loại rơ le nhiệt dùng trong thiết bị gia dụng thì không sử dụng cơ
cấu này mà thanh lưỡng kim thường gắn trực tiếp với tiếp điểm.
Khi sử dụng rơ le nhiệt trong mạch điện ta cần chú ý các thông số kỹ thuật
sau:
- Dòng điện định mức: Đây là dòng điện lớn nhất mà rơ le nhiệt có thể làm
việc được trong thời gian lâu dài (A)
- Dòng tác động (dòng ngắt mạch) dòng điện lớn nhất trước khi rơ le tác
động để các tiếp điểm chuyển trạng thái (tiếp điểm đang đóng sẽ chuyển sang trạng
thái ngắt hoặc ngược lại).
Để bảo vệ động cơ điện thì dòng tác động được điều chỉnh như sau:
Iđc = (1,1 ÷ 1,2) Iđm
Thông thường với dòng điều chỉnh như trên, ở nhiệt độ môi trường là 250C
khi dòng quá tải tăng 25%, rơ le nhiệt sẽ tác động làm ngắt mạch sau khoảng 20
phút. Nếu nhiệt độ môi trường cao hơn thì thời gian tác động sớm hơn.

3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị

TT
1
2
3
4

Rơ le nhiệt 12A
Panel nguồn MEP1
Dây nối, jắc cắm
Đồng hồ vạn năng, kìm vạn năng…

3.2. Sơ đồ thực hành

Thiết bị, dụng cụ

Số lượng
01 chiếc
01 chiếc
01 bộ
01 bộ

Ghi chú

Hình 1.4-1

3.3. Các bước thực hiện

Trang 9

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo thực tế và các thông số kỹ thuật của rơ le nhiệt:
- Giới hạn điều chỉnh dòng điện. Imin
Imax
- Dòng điện định mức của rơ le.
Bước 2: Đấu dây theo hình vẽ.
Bước 3: Kiểm tra kĩ lại mạch điện.
Bước 4: Đóng điện, đọc giá trị dòng điện trên ampemet. Giả thiết đây là dòng
định mức (Iđm) của phụ tải.
Bước 5: Điều chỉnh rơ le nhiệt theo các bước sau:
- Ngắt điện.
- Chỉnh dòng tác động của rơ le nhiệt Iđc.
- Đóng điện.
- Chỉnh biến trở để dòng điện quá tải tăng lên. Dòng điện này ta gọi là dòng
quá tải Iqt.
- Quan sát hoạt động của mạch điện. Ghi thời gian tác động Ttđ của rơ le
(thời gian kể từ khi bị quá tải đến khi rơ le nhiệt tác động làm chuông kêu) vào
bảng.
Bước 6: Lần lượt thay đổi dòng tác động của rơ le nhiệt Iđc và dòng quá tải
Iqt. Lặp lại bước 5, ghi kết quả vào bảng.
Chú ý: Mỗi lần thử cách nhau ít nhất 3 phút để nhiệt độ trên rơ le nhiệt trở lại trạng
thái nhiệt độ môi trường.

4. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
4.1. Đặc tính kỹ thuật của rơ le nhiệt.
4.2. Sơ đồ thực hành.
4.3. Bảng kết quả thực hành.
4.4. Nhận xét và kết luận.

Đại lượng

Iđm
Iđc
Iqt
Ttđ

5. CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: Nêu công dụng của rơ le nhiệt.
Câu 2: Thời gian tác động của rơ le nhiệt phụ thuộc yếu tố nào? Rơ le nhiệt
có bỏa vệ ngắn mạch được không? Tại sao?

V. MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN THƯỜNG GẶP KHÁC
1. MỤC ĐÍCH
- Hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và công dụng của một số khí cụ điện
đóng ngắt, bảo vệ thông dụng như cầu dao, áp tô mat, công tắc, nút ấn…
- Biết đấu lắp, vận hành các thiết bị trên.

2. NỘI DUNG THỰC HÀNH

1

2

Lần thử
3

4

5

Trang 10

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

Quan sát hình dạng, tìm hiểu cấu tạo, kí hiệu và nguyên lý hoạt động của các
khí cụ điện sau:
2.1. Công tắc – Chuyển mạch
2.2. Nút ấn
2.3. Cầu chì
2.4. Cầu dao hạ áp
2.5. Áp tô mát (cầu dao tự động)
2.6. Công tắc hành trình

VI. ĐẤU DÂY ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU BA PHA RÔ TO LỒNG SỐC 2
TỐC ĐỘ (∆/YY)
1. MỤC ĐÍCH
- Hiểu nguyên lý làm việc của động cơ xoay chiều ba pha 2 tốc độ (∆/Y).
- Biết đấu động cơ hoạt động ở các chế độ khác nhau.

2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Động cơ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc 2 cấp tốc độ có cấu tạo cơ bản
giống động cơ ba pha một cấp tốc độ thông thường, chỉ khác phần dây quấn stato.
Bằng cách thay đổi cách đấu nối các cuộn dây stato mà ta có các số cực khác nhau,
từ đó sẽ được các tốc độ khác nhau, theo công thức:
n = (1 - s)60f/p (vòng/phút)
Trong đó:
n: Tốc độ rô to
f: Tần số lưới điện
p: Số đôi cực của động cơ
s: Hệ số trượt
Thông thường mỗi cuộn dây pha sẽ chia thành hai phần tử giống nhau về số
vòng và tiết diện dây quấn, chỉ khác vị trí đặt dây quấn. Nguyên lý thay đổi số cực
của động cơ như sơ đồ sau:

Số cực: 2p = 4
a) b)

Số cực: 2p = 2

Hình 1.6-1

Nhìn vào sơ đồ ta nhận thấy:
- Nếu hai phần tử đấu nối tiếp ta có số cực 2p = 4
- Nếu hai phần tử đấu song song ta có số cực 2p = 2
Theo nguyên lý trên thì ta có hai dạng thay đổi tốc độ động cơ đó là:

Trang 11

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

- Đổi nối cuộn dây từ kiểu đấu sao nối tiếp (Y) sang kiểu đấu sao song song
(YY). Viết tắt là (Y/YY).
- Đổi nối cuộn dây từ kiểu đấu tam giác nối tiếp (∆) sang kiểu đấu sao song
song (YY). Viết tắt là (∆/YY).
Khi đấu nối động cơ 2 tốc độ , ta cần chú ý:
- Mỗi cặp hai phần tử của một pha (ví dụ như cặp 4C1 – 2C1 và 2C1 – X của
pha A) đã được đặt ở một vị trí nhất định trên rãnh stato để hình thành cực từ và tạo
thành từ trường quay khi có dòng xoay chiều ba pha đi vào cuộn dây stato. Trong
bất cứ cách đấu nào thì dòng điện của 2 phần tử trong cùng một cuộn dây pha cũng
phải cùng pha với nhau, vì vậy không thể ghép tuỳ ý 2 phần tử bất kỳ trong bộ dây
quấn stato để tạo thành một pha được. Việc nhầm lẫn này sẽ xảy ra làm cho động cơ
quá nóng, có tiếng gầm gừ khi động cơ hoạt động ở một tốc độ nào đó.

3. NỘI DUNG THỰC HÀNH
3.1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị

TT
1
2
3
4

Thiết bị, dụng cụ
Động cơ ba pha hai tốc độ ∆/YY
Panel nguồn MEP1
Dây nối, jắc cắm
Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm vạn năng…

3.2. Sơ đồ thực hiện

Số lượng
01 chiếc
01 chiếc
01 bộ
01 bộ

Ghi chú

a)

b)

Hình 1.6-2

3.3. Các bước thực hiện
Bước 1: Tìm hiểu các thông số kỹ thuật trên nhãn động cơ.
Bước 2: Đấu động cơ theo sơ đồ mạch điện hình 1.6-2a.
Bước 3: Đo điện trở từng cặp hai trong ba pha R4C1-4C2, R4C1-4C3. R4C2-4C3. Ghi
kết quả vào bảng.
Bước 4: Kiểm tra kỹ lại mạch điện.
Bước 5: Hoạt động thử theo các bước sau:
- Quay nhẹ xem trục động cơ có bị kẹt không.
- Đóng điện nguồn.

Trang 12

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Tài liệu hướng dẫn thực tập Điện Công Nghiệp

- Quan sát hoạt động của động cơ, đọc các giá trị dòng điện, điện áp trên
ampe mét, và vôn mét.
- Dùng đồng hồ tốc độ đo tốc độ (hoặc quan sát tốc độ) trên trục động cơ.
Ghi kết quả vào bảng.
- Ngắt điện nguồn.
Lặp lại các bước trên với sơ đồ hình 1.6-2b.

4. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
4.1. Đặc tính kỹ thuật của động cơ điện.
4.2. Sơ đồ thực hành.
4.3. Bảng kết quả đo.
4.4. Nhận xét và kết luận.

Sơ đồ
thực hiện
Hình 1.7-2a
Hình 1.7-2b

5. CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: Nguyên lý thay đổi số cực của cuộn dây stato động cơ ba pha rô to
lồng sóc với tỉ lệ thay đổi số cực là 4/2. Mở rộng cho trường hợp tỉ lệ thay đổi số
cực là 8/4.
Câu 2: Có thể đấu động cơ 2 cấp tốc độ kiểu ∆/YY như sơ đồ hình 1.6-3a và
1.6-3b được không? Tại sao?

R4C1-4C2 (Ω)

Kết quả đo
U4C1-2C1 (V) Tốc độ (v/p)

Id (A)

Ghi chú

a)

b)

Hình 1.6-3

Trang 12

Bộ môn Kỹ thuật Điện – Đại học Cần Thơ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét